Thuật ngữ Poker cần nắm để trở thành một cao thủ chuyên nghiệp

Thuật ngữ Poker cần nắm để trở thành một cao thủ chuyên nghiệp

Thuật ngữ Poker là gì? tại sao bạn cần quan tâm về các thuật ngữ chuyên ngành này? Đây là một trong những vấn đề mà được rất nhiều người quan tâm. Việc hiểu và nắm rõ về từng định nghĩa cũng như khái niệm của thuật ngữ Poker sẽ giúp bạn hiểu hơn về lối đánh, cách đánh để tìm ra được những chiến thuật phù hợp nhất cho mình. Cùng 88betno1 tìm hiểu cụ thể nội dung chủ yếu dưới bài viết sau đây nhé. 

Những thuật ngữ Poker mà bạn nên biết
Những thuật ngữ Poker mà bạn nên biết

Tham gia cá cược tại nhà cái 188BET ngay để nhận hàng ngàn phần thưởng giá trị, link đăng ký ngay bên dưới:

Thuật ngữ Poker về vị trí trên bàn

Một số thuật ngữ Poker từ vị trí trên bàn mà các bạn có thể quan tâm: 

Các thuật ngữ Poker trên bàn đấu
Các thuật ngữ Poker trên bàn đấu
  • Dealer / Button / BTN: Đây là những vị trí có lợi  nhất trên bàn cá cược, còn được gọi là nhà cái hoặc người chia bài. Ở vị trí này, người chơi có thể thực hiện các thao tác sau. Điều tương tự cũng áp dụng cho các vòng cược (ngoại trừ preflop). 
  • Big Blind và Small Blind – Đây cũng được gọi là 2 điểm mù lớn và điểm mù nhỏ  tiếp theo bên trái  của nhà cái. Cược lớn mù là giới hạn thấp nhất trong tất cả các vòng cược còn lại. 
  • Under the Gun (UTG) – tên của 2 vị trí liền kề bên trái của ô lớn và ô nhỏ. Đây là vị trí hành động đầu tiên trong vòng preflop. Tiếp theo là các vị trí UTG + 1, UTG + 2… 
  • Cut off / CO – vị trí bên  phải của nhà cái, đây là vị trí trước nằm ở vị trí hành động cuối cùng trên bàn và được coi là vị trí có lợi thế thứ hai. 
  • Early Position (EP) – Vị trí hành động sớm hoặc vị trí đầu tiên của vòng cược, nhóm người chơi lúc này sẽ phải hành động trước tất cả những người chơi khác trong bàn để dành được lợi thế cho mình.
  • Middle Position (MP): Vị trí ở giữa bàn, vị trí này có nghĩa là sẽ ngồi giữa cuối bàn và đầu bàn, ở vị trí ngồi này người chơi sẽ có thêm khá nhiều sự lựa chọn hơn so với ở vị trí đầu, nhưng nó cũng sẽ không có lợi thế quá lớn như LP
  • Late Position (LP) – vị trí ở cuối Bảng, nhóm các vị trí này sẽ có lợi thế về vị trí như chốt và người chia bài.

Thuật ngữ về cách chơi Poker

Một số thuật ngữ nói về cách chơi Poker mà bạn cần nắm để hiểu rõ hơn về quá trình chơi nếu không muốn bị lép vế với đối thủ nhé. 

Các thuật ngữ về cách chơi Poker
Các thuật ngữ về cách chơi Poker

Tight – đây là một lối chơi khá chặt chẽ, cẩn thận và người chơi chỉ chơi với những hand bài mạnh thường là 88+, AK, AQ,KQ,JTs.

Loose – là những người chơi khá thoáng, ít chọn lọc hand, chơi một lúc nhiều quân bài khác nhau.

Aggressive – đây là một trong những phong cách chơi khá hung bạo, người chơi rất ít sử dụng việc check hay call, dùng cược hay tố liên tục.

Passive: chỉ những người chơi có phong cách chơi khá thụ động, không quá linh hoạt, check call khá nhiều. 

Tight Aggressive (TAG) – thể hiện một phong cách chơi theo hướng tấn công, chặt chẽ. Những người chơi này sẽ thường xuyên chọn hand để chơi, khi tiến hành đánh thì sẽ tố hoặc cược nhiều hơn cả. 

Loose Aggressive (LAG) – phong cách tấn công mạnh mẽ, hiếu chiến. Tố và cược bài nhiều lần khi chơi. 

Rock / Nit – Phong cách chơi thận trọng, người chơi chỉ cược bài khi thấy có những quân bài mạnh. 

Maniac – Người chơi chấp mọi loại chiến, có thể chơi mọi hand khác nhau.

Calling Station – Người chơi cân trọng và luôn theo bài đến showdown, bất kể khi họ đang cầm bài gì.

Fish – đây là một phong cách chơi chỉ người chơi hệ gà mờ, chưa có nhiều kinh nghiệm chơi. Do đó, bất cứ ai cũng muốn gặp người chơi phong cách này để có thể dễ dàng ăn tiền. 

Shark – Là những người chơi có nhiều kinh nghiệm, có nhiều kỹ năng cao và do đó, rất nhiều người phải e dè khi gặp người chơi này. 

Donkey (Donk) – Những người có kỹ năng yếu.

Hit and Run – Kiểu chơi chớp nhoáng. Ăn được là rời bàn, khá linh hoạt vì vậy khiến đối phương khó lòng mà trả đũa được. 

Thuật ngữ Poker về các lá bài

Một số thuật ngữ khá hay khi nói về các lá bài của Poker mà các bạn cần biết. 

Thuật ngữ về lá bài Poker
Thuật ngữ về lá bài Poker

Deck – Bộ bài chuyên dùng để đánh bài Poker.

Burn / Burn Card – là những quân bài bỏ đi, không có giá trị sử dụng.

Community Cards – những lá bài chung sẽ được lật lại sau khi phát bài cho tất cả mọi người. Lá bài này sẽ có thể kết hợp được với những lá bài tẩy trên tay người chơi giữa những ván bài sau vòng cược cụ thể. 

Hand – bao gồm 5 lá bao kể cả bài chung và bài tẩy, đã được người chơi kết hợp lại thành một tụ bài tốt nhất. 

Hole Cards / Pocket Cards – Đây là những lá bài riêng biệt của người chơi. Ví dụ: Ở trò chơi texas Hold’em mỗi người sẽ được chia 2 lá bài tẩy.

Made Hand – là một mạch liên kết khá mạnh, bao gồm từ 2 quân bài trở lên. Có khả năng chiến thắng rất mạnh. 

Draw – là những quân bài đang đợi một sự kết hợp hoàn chỉnh. 

Monster draw – là quân bài đợ. Vd: bài vừa đợi sảnh vừa đợi thùng.  

Trash – bài lẻ, bài rác,..khi bạn sở hữu những quân bài này, sẽ không có cơ hội lật ván bài. 

Kicker – Đây là một trong những lá bài phụ cao nhất có giá trị quyết định đến việc người chơi có chiến thắng hay không nếu trên bàn đấu cùng có liên kết như nhau. Ví dụ: Nếu 2 người chơi đến vòng cuối và đều sở hữu những quân bài tứ quý 8, lúc này thì chiến thắng sẽ thuộc về người hiện đang có những lá bài lẻ lớn nhất.

Over-pair – Đây là một trong những đôi bài tẩy có giá trị khá cao trên bàn cờ. 

Top pair – đây là những lá bài đôi được tạo ra từ những lá bài chung có giá trị cao nhất trên bàn đấu. 

Middle pair – đôi sẽ tạo thành từ những lá bài chung được sắp xếp nằm giữa ở Flop và bài tẩy của bạn.

Bottom pair – là đôi được tạo từ những lá bài có giá trị nhỏ nhất trên bàn đấu.

Broadway – Là là sảnh có giá trị mạnh nhất trên bàn, tạo thành từ những giá trị 10 đến A. Broadway card: được biết đến là những lá bài lớn từ A-T.

Wheel – Sảnh nhỏ nhất được tạo thành từ A, 2, 3, 4, 5. Wheel card: được biết đến như những lá bài nhỏ có giá trị từ 2-5.

Suited connectors –là những quân bài đồng chất và có giá trị liên tiếp nhau. VD: 7♥︎8♥︎.

Pocket pair – bài tẩy đôi.

Nuts – là những quân bài mạnh được kết hợp với những lá bài chung trên bàn đấu. Lúc này, tỷ lệ thắng rất cao. 

  • Nut straight: sảnh lớn nhất.
  • Nut flush: thùng lớn nhất (trừ thùng phá sảnh).
  • Nut full-house: cù lũ lớn nhất.
  • 2nd nut: bài mạnh thứ 2.

Board – Mặt bài trên bàn, những lá bài chung sẽ được lật trên bàn. 

  • Dry Board / Wet Board: mặt bài ít cửa đợi hit/ mặt bài sẽ có rất nhiều cửa đợi.
  • Rainbow:cầu vồng, ý ở đây sẽ chỉ những lá bài chung nằm trên bàn thuộc vào những chất bài khác nhau, sẽ không có cơ hội mua thùng. Rainbow là 1 ví dụ về dry board.
  • Play the board: Trường hợp 2 lá bài chung khi được kết hợp sẽ tạo nên một hand mạnh nhất mà lúc này bạn cũng không cần dùng đến bài tẩy nữa.
  • Two-tone: mặt bài có 2 chất.

Thuật ngữ chỉ hành động trong Poker

Một số hành động được thể hiện trong thuật ngữ Poker mà các bạn cần nắm nếu muốn hiểu rõ hơn về Poker trong quá trình chiến đấu và cá cược. 

Thuật ngữ chỉ hành động trong Poker 
Thuật ngữ chỉ hành động trong Poker 

Flat call – sẽ dùng để chỉ việc đặt cược khi tất cả các quân bài mà bạn nắm đã đủ mạnh để tố.

Cold call– được tiến hành để theo cược khi trước đó đã có một người đặt cược và người khác tiến hành tố. Vd: A cược 10$, B tố lên 25$, C, lúc này sẽ được gọi là theo cược – old call.

Open – mở cược, tức là sẽ có một người đầu tiên tiến hành chủ động bỏ tiền vào pot. vd: open raise, open limp.

Limp – nhập cuộc chơi bằng cách tiến hành theo cược (call) chứ không thực hiện tố. vd: call blind ở pre-flop.

3-bet – tố thêm (re-raise) (thường ở pre-flop) sau khi đã có được những người tiến hành cược (bet) và người tố (raise). Vd: A cược, B tố, C tố thêm (= 3-bet). Sau 3-bet là 4-bet, 5-bet…

Steal – cướp (pot), tức là cược/tố để nhằm mục đích khiến cho những người chơi khác sẽ fold.

Squeeze – hành động raise khi mà trước đó đã có sẵn một người bet và ít nhất có khoảng 1 người call.

Isolate – cô lập khoảng 1 người chơi bằng cách tiến hành raise đuổi hết tất cả những người khác.

Muck – không cho những đối phương khác xem mình hiện nay đang cầm những quân bài gì ở cuối ván bài.

Bluff – cược láo, hù dọa thể hiện thái độ thách thức để mối thủ của mình đang nghĩ rằng mình có những quân bài mạnh và sau đó, tiến hành bỏ cuộc. 

Semi-bluff – cũng giống như cược hù dọa, nhưng nó cũng không hoàn toàn giống với cược láo, bởi vì lúc này thì các quân bài của bạn vẫn có được một phần cơ hội có thể cải thiện ở các vòng sau đó(chẳng hạn khi đang có bài đợi)

Donk bet – là một hành động tự dưng nhảy ra bet trước ở một vòng cược mới khi mà bạn không phải người đã thực hiện bet ở vòng trước.

Barrel – đây là một hành động bet liên tiếp ở mỗi vòng cược ngay sau khi flop (flop, turn, river). Cũng giống như là một cách tấn công, gây ra những sức ép lên đối phương

  • Double barrel: bet 2 vòng liên tiếp.
  • Triple barrel: bet đủ 3 vòng.

Continuation bet – cược liên hoàn nhiều lần, đây là cách để chỉ việc bạn có thể tiếp tục tiến hành việc đặt cược sau hay không khi đã thực hiện việc cược/tố ở vòng trước đó. Vd: raise ở pre-flop và vòng flop tiếp tục bet (= continuation bet).

Slow play – hành động chơi từ tốn, nhẹ nhàng, quan sát khá kỹ đối phương với bài mạnh để bẫy đối thủ.

Thuật ngữ về giải đấu Poker

Những giải đấu trong Poker khá đa dạng, mỗi giải đấu sẽ có những đặc điểm khác nhau, do đó cũng sẽ có những tên gọi khác nhau. Dưới đây sẽ là những thuật ngữ Poker trong bóng đá khi nói về giải đấu mà bạn nên quan tâm. 

Thuật ngữ chỉ giải đấu trong Poker
Thuật ngữ chỉ giải đấu trong Poker

Satellite – Đây được biết đến là một giải đấu mang tính chất khởi động, là vệ tinh nhỏ của những giải đấu lớn. Vd: khi nói về việc chơi giải vệ tinh của những vòng loại để từ đó có thể giành được những tấm vé vào đánh giải đấu chính sau đó.

Final Table – Bàn chung kết, đây là một bàn chơi hội tụ được những người chơi đã chiến thắng ở vòng trước và họ còn lại cuối cùng trong giải đấu, tiếp tục cạnh tranh vào những vòng đấu tiếp theo. 

Add-On – mua thêm chip, tùy chọn điều chỉnh để nhằm tăng thêm một số lượng chip cụ thể trên bàn của bạn, tạo nên được những lợi thế cho người chơi khác.

Re-buy – mua thêm nhiều loại chip tùy chọn để có thể ở lại giải đấu sau khi bạn đã bị ăn hết chip.

Freeroll – Giải đấu mang tính chất miễn phí buy-in, nhưng lại có giải thưởng chung cuộc cho người chiến thắng.

Freezeout – Giải đấu này đặc biệt khi bạn sẽ không được phép mua thêm chip, nếu chơi thua và trên bàn của bạn đã hết chip thì có nghĩa là bạn đã bị loại, không có re-buy.

In The Money (ITM) – danh sách những người chơi đã lọt vào top những danh sách có thể nhận được giải thưởng của giải đấu.

Bubble – giai đoạn mà chỉ còn 1 người nữa bị loại trong một ván đấu thì tất cả người chơi còn lại đều có thể nhận thưởng theo diện nhận thưởng In The Money.

Ante – Ở giai đoạn cuối cùng và cũng là giai đoạn quyết định của giải đấu, khi mà mỗi người chơi phải đóng trước mỗi ván bài là một một số chip nhất định để bắt đầu cuộc chơi quyết định.

Chip Leader – chỉ người có số chip nhiều nhất.

Bounty – Giải đấu mà trong đó bạn chỉ cần loại được một đối thủ là bạn sẽ nhận thưởng ngay một khoản tiền nhất định.

Coin flip / Flip – Loại giải đấu tung đồng xu, 5 ăn 5 thua.

Thuật ngữ Poker khác

Ngoài các thuật ngữ Poker chuyên ngành trên, cũng có một số thuật ngữ nhất định cụ thể khác như sau: 

Một số thuật ngữ Poker khác 
Một số thuật ngữ Poker khác

Bankroll – được ám chỉ nguồn vốn liếng hay toàn bộ tiền hiện đang có trong tài khoản Poker.

Bankroll management – Quản lý vốn. 

Downswing – giai đoạn mà bạn chiến đấu và vẫn thua liên tiếp, vốn liếng sụt giảm nhanh chóng.

Upswing – giai đoạn mà bạn có nhiều ván đấu thắng liên tục, vốn tăng mạnh.

Full Ring – Bàn chơi đã đủ tay, chỉ loại khi bàn Poker 9 hay 10 người.

Short-Handed – Bàn chơi ít người, hiện chỉ đang có từ 6 người trở xuống.

Heads Up – đấu tay đôi.

Multiway – pot đông người.

Range – ám chỉ khoảng bài, tức là việc tập hợp tất cả các loại bài cho một người chơi có thể đang có. 

Showdown – Thời điểm để có thể kết thúc một ván bài nhất định và người chơi sẽ tiến hành ngửa bài để có thể xác định ai là người chiến thắng.

Tilt – hành vi cay cú, mất bình tĩnh, mất kiểm soát sau khi thua liên tiếp và không thể gỡ được bài. 

Rake – chi phí phải bỏ ra cho nhà cái, số tiền này thì hệ thống sẽ tự động trích từ tổng số tiền mà bạn đã đặt cược ở mỗi ván bài, thường là vài %.

Stack – hành vi chất chồng chip lên trên bàn của người chơi.

Stake / Limit – mức cược nhất định. Ví dụ bàn 1$/2$.

Street – Vòng cược. Vd: pre-flop, flop, turn, river.

Equity – tỷ lệ thắng.

Fold Equity – Khả năng % fold bài của đối thủ.

Trên đây là tất tần tật những thông tin về thuật ngữ Poker chuyên ngành mà bạn có thể nắm. Sau khi đã hiểu rõ về các thuật ngữ trong Poker này, chắc chắn bạn sẽ có đủ tự tin để tìm hiểu về cách chơi Poker và đặt cược hiệu quả tại game bài casino này rồi nhé.

Xem thêm:

Luật chơi Poker chi tiết nhất cho người mới.

Rake trong Poker là gì? Tầm quan trọng của Rake là gì?

Bluff là gì? Cách sử dụng Bluff hiệu quả.